Tướng lĩnh xuất thân từ binh chủng Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa

SttHọ và tênCấp bậcThời gian phục vụChú thích
1 Lê Nguyên Khang Trung tướng 1952-1972Thiểu uý, Trung úy: Lực lượng Bổ bộ Hải quân (1952-1955). Đại úy, Thiếu tá: Tiểu đoàn trưởng TQLC (1955-1960). Thiếu tá, Trung tá, Đại tá: Liên đoàn trưởng TQLC (1960-1964). Chuẩn tướng: Tư lệnh Lữ đoàn TQLC (1964). Thiếu tướng, Trung tướng: Tư lệnh Sư đoàn Thuỷ quân Lục chiến (1964-1972)
2Bùi Thế LânThiếu tướng1954-1975Thiếu úy, Trung úy, Đại úy: Đại trưởng, Tiểu đoàn trưởng TQLC (1954-1964). Thiếu tá, Trung tá, Đại tá: Tham mưu trưởng Lữ đoàn, Tư lệnh phó Sư đoàn TQLC (1964-1972). Chuẩn tướng, Thiếu tướng: Tư lệnh Sư đoàn Thuỷ quân Lục chiến (1972-1975)
3 Nguyễn Bá Liên Chuẩn tướng
(Truy thăng)
1956-1964Năm 1956 đang là sĩ quan cơ hữu ở Quân trường Đồng Đế, tình nguyện sang binh chủng TQLC. Thiếu úy, Trung úy Đại đội trưởng TQLC (1956-1958). Đại úy: Trưởng phòng 1 Tiểu đoàn, Tiểu đoàn trưởng, Liên đoàn phó TQLC (1958-1963). Thiếu tá, Trung tá: Liên đoàn phó, Chỉ huy trưởng Liên đoàn Thuỷ quân Lục chiến (1963-1964). Sau chuyển sang Bộ binh
4 Trần Văn Nhựt
Võ bị Đà Lạt K10
Chuẩn tướng 1954-1964Thiếu úy: Đại đội trướng, Trung úy: Tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 1/TQLC (1955-1956) (1959-1960), Đại úy: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1/TQLC (1960-1961) (1962-1963), Thiếu tá: Tư lệnh phó kiêm Tham mưu trưởng Liên đoàn TQLC (1963-1964)